Support center

thumbnail

So sánh các loại bảo hiểm dành cho người nước ngoài (Insurance)

4 loại bảo hiểm trong hệ thống cấp phép lao động: Bảo hiểm mãn hạn xuất cảnh, Bảo hiểm chi phí hồi hương, Bảo hiểm bảo lãnh, Bảo hiểm thân thể

4 loại bảo hiểm trong hệ thống cấp phép lao động là gì?

Đây là 4 loại bảo hiểm mà người lao động nước ngoài và người sử dụng lao động phải tham gia theo quy định của 'Luật về việc làm và các vấn đề liên quan đến lao động nước ngoài'.

Bảng: So sánh cách loại bảo hiểm dành cho người nước ngoài

Phân loại

Bảo hiểm mãn hạn xuất cảnh (출국만기보험)

Bảo hiểm chi phí hồi hương (귀국비용보험)

Bảo hiểm bảo lãnh (보증보험)

Bảo hiểm thân thể (상해보험)

Mục đích triển khai

Ngăn chặn việc cư trú bất hợp pháp và giảm bớt gánh nặng cho người sử dụng lao động do phải trả trợ cấp thôi việc một lần

Để trang trải chi phí cần thiết khi hồi hương

Phòng ngừa trường hợp người lao động nước ngoài bị chậm lương

Phòng ngừa trường hợp tử vong hoặc bệnh tật ngoài tai nạn lao động

Căn cứ theo

Điều 13 của Luật về Lao động Nước ngoài và Điều 21 của Nghị định thi hành Luật này

Điều 15 của Luật về Lao động Nước ngoài và Điều 22 của Nghị định thi hành Luật này

Điều 23 của Luật về Lao động Nước ngoài và Điều 27 của Nghị định thi hành Luật này

Điều 23 của Luật về Lao động Nước ngoài và Điều 28 của Nghị định thi hành Luật này

Đối tượng tham gia

Chủ sử dụng lao động

Người lao động nước ngoài

Chủ sử dụng lao động

Người lao động nước ngoài

Doanh nghiệp áp dụng

Người sử dụng lao động đã tuyển dụng người lao động nước ngoài còn lại hơn 1 năm trong thời gian hoạt động lao động

-

Một trong các trường hợp sau: - Doanh nghiệp không áp dụng Luật bảo vệ quyền lợi tiền lương

- Doanh nghiệp sử dụng dưới 300 lao động thường xuyên

-

Người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng

Người lao động nước ngoài

Người lao động nước ngoài

Người lao động nước ngoài

Người lao động nước ngoài

Thời điểm tham gia và quy định xử phạt

Phạt tiền không quá 5 triệu won trong vòng 15 ngày kể từ ngày có hiệu lực của hợp đồng lao động

Phạt tiền không quá 5 triệu won trong vòng 3 tháng kể từ ngày có hiệu lực của hợp đồng lao động

Phạt tiền không quá 5 triệu won trong vòng 15 ngày kể từ ngày có hiệu lực của hợp đồng lao động

Phạt tiền không quá 5 triệu won trong vòng 15 ngày kể từ ngày có hiệu lực của hợp đồng lao động

Cách thức thanh toán phí bảo hiểm

8,3% của mức lương cơ bản hàng tháng, tích mỗi tháng

Thanh toán một lần hoặc chia thành tối đa 3 lần, từ 40 đến 60 triệu won tùy theo quốc gia

Thanh toán một lần cho mỗi người lao động: 15,000 won mỗi năm

Thanh toán một lần trong 3 năm / khoảng 20,000 won (tùy theo giới tính và độ tuổi)

Lý do chi trả bảo hiểm

Người lao động nước ngoài làm việc tại cơ sở trên 1 năm, xuất cảnh (trừ xuất cảnh tạm thời), thay đổi tư cách cư trú

Người lao động nước ngoài xuất cảnh (trừ xuất cảnh tạm thời)

Nguyên tắc thanh toán khi người sử dụng lao động nợ lương

Tử vong hoặc tàn tật do nguyên nhân ngoài tai nạn lao động của người lao động nước ngoài

Số tiền chi trả

Làm việc trên 1 năm và đã qua 12 tháng kể từ ngày đóng tiền đầu tiên, thanh toán từ 100,5% đến 102,3% số tiền gốc

Qua 12 tháng kể từ ngày đóng tiền đầu tiên, thanh toán từ 101% đến 107,4% số tiền gốc

Số tiền giới hạn theo thông báo của Bộ trưởng Bộ Lao động là 4 triệu won (cho mỗi người lao động)

Tử vong do tai nạn, tàn tật vĩnh viễn: tối đa 30 triệu won - Tử vong do bệnh, tàn tật nặng: 15 triệu won

Phương thức kiểm tra việc tham gia bảo hiểm mãn hạn xuất cảnh và bảo hiểm chi phí hồi hương, cũng như số tiền bảo hiểm

▷Liên hệ: 1600-0266 (Bảo hiểm Samsung Fire & Marine)

Phương thức kiểm tra việc tham gia bảo hiểm bảo lãnh nợ lương và số tiền bảo hiểm

▷Liên hệ: 02-777-6689 (Bảo hiểm bảo lãnh Seoul)

http://eps.sgic.co.kr có thể tra cứu sau khi nhập số giấy phép lao động của người lao động nước ngoài.

Bạn muốn biết thêm về thông tin bảo hiểm của mình nhưng gặp khó khăn trong việc giao tiếp bằng tiếng Hàn?

K start sẽ giúp bạn.

Hãy nhấn vào tư vấn 1:1 ngay bây giờ.